Chi tiết tin - Sở Tài chính
- Tổng quan
- Tin tức & sự kiện
- Bộ thủ tục HC
- Quy chế Dân chủ cơ sở
- Công khai ngân sách
- ISO 9001:2015
- Văn bản pháp quy
- Thanh tra
- Thông tin về giá và công sản
- Văn bản Sở Tài chính
- Chuyển đổi số
- Bảo vệ BMNN
- Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển
- Cải cách hành chính
- Hỏi đáp về STC
- Hoạt động Đảng - Đoàn thể
- Giao lưu - giải trí
Đang truy cập: 13
Hôm nay: 124
Tổng lượt truy cập: 576.984
Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2024-2025
- Ngày đăng: 04-08-2024
- 65 lượt xem
Ngày 24/7/2024, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1820/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2024-2025.
Theo đó Bộ tiêu chí đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có những điểm khác so với Bộ tiêu chí đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính năm 2023 (Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 23/6/2023) như sau:
Thứ nhất: Điểm thưởng và điểm trừ
Thứ hai: Không thực hiện đánh giá chấm điểm các chỉ số CCHC 06 tháng đầu năm.
Thứ ba: Điểm số tối đa của một số tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh (Phụ lục I), Bộ Tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính UBND cấp huyện (Phụ lục II) và Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính UBND cấp xã (Phụ lục III) có sự thay đổi, cụ thể:
- Đối với Bộ tiêu chí đánh giá, chấm điểm các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh:
Tăng điểm tối đa của các tiêu chí: Tiêu chí 4: Cải cách tổ chức Bộ máy hành chính nhà nước; Tiêu chí 5: Cải cách chế độ công vụ.
Giảm điểm tối đa của các tiêu chí: Tiêu chí 3: Cải cách thủ tục hành chính, Tiêu chí 7: Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử.
- Đối với Bộ Tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính UBND cấp huyện
Tăng điểm tối đa của các tiêu chí: Tiêu chí 4: Cải cách tổ chức Bộ máy hành chính nhà nước.
Giảm điểm tối đa của các tiêu chí: Tiêu chí 2: Cải cách thể chế; Tiêu chí 3: Cải cách thủ tục hành chính, Tiêu chí 5: Cải cách chế độ công vụ; Tiêu chí 6: Thực hiện Cải cách Tài chính công; Tiêu chí 7: Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, chính phủ số.
- Đối với Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính UBND cấp xã
Tăng điểm tối đa của các tiêu chí: Tiêu chí 4: Cải cách tổ chức Bộ máy hành chính nhà nước; Tiêu chí 5: Cải cách chế độ công vụ.
Giảm điểm tối đa của các tiêu chí: Tiêu chí 2: Cải cách thể chế; Tiêu chí 3: Cải cách thủ tục hành chính; Tiêu chí 7: Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, chính phủ số.
Thứ tư: Bổ sung tiêu chí điều tra xã hôi học trong tiêu chí, tiêu chí thành phần ở Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính, cụ thể
Tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III đều bổ sung các tiêu chí tương tự như sau:
Tiêu chí, tiêu chí thành phần | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Đơn vị thẩm định |
2.4 | Đánh giá tác động đến thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở (ban, ngành) | 2 |
|
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành | 0,5 | Điều tra XHH |
2.4.2
| Tính hợp lý của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành | 0,5 | Điều tra XHH |
2.4.3
| Tính khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành | 0,5 | Điều tra XHH |
2.4.4
| Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành | 0,5 | Điều tra XHH |
3.13 | Đánh giá tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính | 2 |
|
3.13.1 | Đánh giá về tinh thần trách nhiệm với công việc và thái độ phục vụ tổ chức, cá nhân trong giải quyết TTHC của công chức các sở, ngành làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh | 0,5 | Điều tra XHH |
3.13.2 | Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về TTHC của các sở, ban, ngành | 0,5 | Điều tra XHH |
3.13.3 | Tính hiệu quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền trong giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành | 0,5 | Điều tra XHH |
3.13.4 | Tính công khai, minh bạch trong giải quyết TTHC của cơ quan cấp tỉnh | 0,5 | Điều tra XHH |
3.14 | Đánh giá tác động đến chất lượng cung cấp dịch vụ công | 2 |
|
3.14.1 | Chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công của cơ quan cấp tỉnh (Tốt: 1 điểm; Khá: 0,75 điểm; Trung bình: 0,5 điểm; Yếu: 0 điểm) | 1 | Điều tra XHH |
3.14.2 | Chất lượng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công của cơ quan cấp tỉnh (Tốt: 1 điểm; Khá: 0,75 điểm; Trung bình: 0,5 điểm; Yếu: 0 điểm) | 1 | Điều tra XHH |
4.5 | Đánh giá tác động đến tổ chức bộ máy hành chính | 2 |
|
4.5.1 | Đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của sở, ban, ngành | 0.5 | Điều tra XHH |
4.5.2 | Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc sở, ban, ngành | 0.75 | Điều tra XHH |
4.5.3 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện, thị xã, thành phố | 0.75 | Điều tra XHH |
5.8
| Đánh giá tác động đến đội ngũ cán bộ công chức, viên chức | 3 |
|
5.8.1 | Đánh giá về năng lực chuyên môn của cán bộ, công chức, viên chức | 0.5 | Điều tra XHH |
5.8.2 | Đánh giá về tinh thần trách nhiệm với công việc của cán bộ, công chức, viên chức | 0.5 | Điều tra XHH |
5.8.3 | Đánh giá về thái độ phục của cán bộ, công chức, viên chức | 0.5 | Điều tra XHH |
5.8.4 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân | 0.5 | Điều tra XHH |
5.8.5 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức | 0.5 | Điều tra XHH |
5.8.6 | Tính hiệu quả trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức viên chức
| 0.5 | Điều tra XHH |
6.4
| Tác động đến quản lý tài chính công
| 2
|
|
6.4.1 | Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan cấp tỉnh | 0.5 | Điều tra XHH |
6.4.2 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 0.5 | Điều tra XHH |
6.4.3 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan cấp tỉnh | 0.5 | Điều tra XHH |
6.4.4 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan cấp tỉnh | 0.5 | Điều tra XHH |
7.5
| Đánh giá tác động đến xây dựng chính quyền số, chính quyền điện tử
| 2 |
|
7.5.1 | Tính hiệu quả của việc chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị | 0.5 | Điều tra XHH |
7.5.2 | Tính kịp thời, đầy đủ, thuận tiện của việc cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành | 0.5 | Điều tra XHH |
7.5.3 | Mức độ thuận tiện và dễ sử dụng trong việc truy cập, khai thác dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | 0.5 | Điều tra XHH |
7.5.4 | Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử của sở, ban, ngành | 0.5 | Điều tra XHH |
Quyết định số 1820/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 7 năm 2024 thay thế Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 23/6/2023 của UBND tỉnh./.
Tải về Quyết định số 1820/QĐ-UBND ngày 24/7/2024 của UBND tỉnh (Tại đây)
Nguyễn Thị Thanh Huệ
- Triển khai Kế hoạch khắc phục tồn tại, hạn chế năm 2023, duy trì và nâng cao các Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số Hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) năm 2024 tỉnh Quảng Trị (02/07/2024)
- Phổ biến Kết luận của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh và Ban Chỉ đạo nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại cuộc họp ngày 29 tháng 5 năm 2024 (27/06/2024)
- Tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng tài khoản VNeID trong thực hiện thủ tục hành chính (26/06/2024)
- Hội nghị bàn giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế năm 2023, duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2024 (24/05/2024)
- Triển khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (26/06/2024)
- Công văn số 712/STC-VP ngày 18/3/2024 của Sở Tài chính về quán triệt Thông báo số 22/TB-UBND ngày 22/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh (19/03/2024)
- Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin và Chuyển đổi số năm 2024 của Sở Tài chính (26/06/2024)
- Quyết định số 337/QĐ-BTC ngày 27/02/2024 của Bộ Tài chính về việc Công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (02/03/2024)
- Triển khai công tác thi hành pháp luật năm 2024 của Sở Tài chính (26/02/2024)
- Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Sở Tài chính (31/01/2024)