Chi tiết tin - Sở Tài chính
- Tổng quan
- Tin tức & sự kiện
- Bộ thủ tục HC
- Quy chế Dân chủ cơ sở
- Công khai ngân sách
- ISO 9001:2015
- Văn bản pháp quy
- Thanh tra
- Thông tin về giá và công sản
- Văn bản Sở Tài chính
- Chuyển đổi số
- Bảo vệ BMNN
- Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển
- Cải cách hành chính
- Hỏi đáp về STC
- Hoạt động Đảng - Đoàn thể
- Giao lưu - giải trí
Đang truy cập: 1
Hôm nay: 1348
Tổng lượt truy cập: 621.456
BÀI TUYÊN TRUYỀN VỀ LUẬT CĂN CƯỚC
- Ngày đăng: 11-03-2024
- 89 lượt xem
Luật Căn cước năm 2023 được Quốc hội khóa XV, kỳ họp thứ 6, thông qua ngày 27/11/2023, gồm 07 chương, 46 điều, quy định về: cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước; thẻ căn cước, căn cước điện tử; giấy chứng nhận căn cước; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 46.
Theo đó, Luật Căn cước có nhiều điểm mới so với Luật Căn cước công dân năm 2014.
1. Chính thức đổi tên Căn cước công dân thành thẻ Căn cước
Căn cứ theo khoản 1 và khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước định nghĩa như sau:
“- Căn cước là thông tin cơ bản về nhân thân, lai lịch, đặc điểm nhân dạng và sinh trắc học của một người.
- Thẻ Căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng thông tin về căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.”
Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước được quy định tại Điều 18 Luật Căn cước gồm:
- Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.
- Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
+ Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
+ Ảnh khuôn mặt;
+ Số định danh cá nhân;
+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Giới tính;
+ Nơi đăng ký khai sinh;
+ Quốc tịch;
+ Nơi cư trú;
+ Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
+ Nơi cấp: Bộ Công an.
- Thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9, khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 22 Luật Căn cước 2023.
2. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước được quy định tại Điều 24 Luật Căn cước
- Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
+ Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
+ Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
+ Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
+ Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
+ Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
+ Xác lập lại số định danh cá nhân;
+ Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
- Các trường hợp cấp lại thẻ căn cước bao gồm:
+ Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này;
+ Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam.
4. Các hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 7 Luật Căn cước gồm:
- Cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trái quy định của pháp luật.
- Giữ thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trái quy định của pháp luật.
- Nhũng nhiễu, gây phiền hà, phân biệt đối xử khi giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước.
- Làm sai lệch sổ sách, hồ sơ về căn cước, thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước; không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, cung cấp không chính xác, cung cấp trái quy định của pháp luật các thông tin, tài liệu về căn cước hoặc thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.
- Không thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật này.
- Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi khác gây cản trở, rối loạn hoạt động của cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.
- Làm giả, sửa chữa, cố ý làm sai lệch nội dung thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước; chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước của người khác; thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; sử dụng thẻ căn cước giả, căn cước điện tử giả, giấy chứng nhận căn cước giả.
- Truy nhập, làm thay đổi, xóa, hủy, phát tán hoặc thực hiện các hoạt động khác liên quan đến xử lý dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử trái quy định của pháp luật.
- Khai thác, chia sẻ, mua, bán, trao đổi, chiếm đoạt, sử dụng trái phép thông tin, dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.
3. Một số lưu ý quan trọng
- Người dân không bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước nếu không thuộc các trường hợp phải đổi thẻ CCCD
- Từ ngày 01/01/2025, tất cả CMND sẽ hết giá trị sử dụng.
- Thẻ CCCD/CMND hết hạn sử dụng từ ngày 15-1-2024 đến trước ngày 30-6-2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30-6-2024 (khoản 3 Điều 46 Luật Căn cước).
- Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ CMND/CCCD được giữ nguyên giá trị sử dụng./.
Lê Trung Kiên
- Tuyên truyền sử dụng ứng dụng VNeID (04/03/2024)
- Tuyên truyền, hưởng ứng ngày đất ngập nước thế giới (02/03/2024)
- Văn bản hợp nhất số 16/VBHN-BNNPTNT ngày 19/02/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNTQuy định về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp (14/03/2024)
- Văn bản hợp nhất số 15/VBHN-BNNPTNT ngày 25/01/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNTQuy định về phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (14/03/2024)
- Văn bản hợp nhất số 14VBHN-BNNPTNT ngày 04/01/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNTQuy định về phòng cháy và chữa cháy rừng (14/03/2024)
- Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-BNNPTNT ngày 25/01/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNTQuy định về xử lý động vật rừng là tang vật, vật chứng; động vật rừng do tổchức, cá nhân tự nguyên giao nộp Nhà nước (14/03/2024)
- Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BNNPTNT ngày 25/01/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNTQuy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng (14/03/2024)
- Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BNNPTNT ngày 25/01/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNTQuy định về ập huấn chuyên môn, nghiệp vụ và trang phục đối với lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách của chủ rừng (14/03/2024)
- Văn bản hợp nhất số 13/VBHN-BNNPTNT ngày 25/01/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNTQuy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản (14/03/2024)
- Công văn số 140/STC-TCHCSN ngày 12/01/2024 của Sở tài chính về việc hướng dẫn thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 (17/01/2024)