Chi tiết tin - Sở Tài chính

 
 

Đang truy cập: 28

Hôm nay: 353

Tổng lượt truy cập: 582.029

Ngày 03/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định số 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế.

Nghị định gồm 04 Chương 21 Điều, quy định về tinh giản biên chế. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20/7/2023. Các chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này được áp dụng đến hết ngày 31/12/2030.

  1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về đối tượng, nguyên tắc, chính sách tinh giản biên chế và trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp xã.

2. Một số điểm mới cơ bản của Nghị định số 29/2023/NĐ-CP

2.1 Bổ sung đối tượng tinh giản biên chế

Nghị định 29/2023/NĐ-CP bổ sung một số đối tượng tinh giản biên chế (được quy định tại Điều 2); cụ thể chia làm 03 nhóm:

(1) Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong các cơ quan hành chính được áp dụng chế độ, chính sách như công chức theo quy định của Chính phủ, nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc dôi dư do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện cơ chế tự chủ;

- Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

- Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác hoặc bố trí được việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

- Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức, viên chức có 01 năm xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở xuống nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế mà trong từng năm đều có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

- Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ, chức danh do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

- Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian bị kỷ luật nhưng chưa đến mức bị bãi nhiệm hoặc bị buộc thôi việc theo quy định của pháp luật tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế, được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

(2) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc chuyên môn nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ dôi dư do sắp xếp lại tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

(3) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã nghỉ trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền.

2.2 Sửa đổi quy định đối tượng chưa thực hiện tinh giản biên chế

Theo Điều 4 Nghị định 29/2023/NĐ-CP, đối tượng chưa thực hiện tinh giản biên chế bao gồm:

- Những người đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế.

- Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm.

2.3 Bãi bỏ 03 Nghị định về tinh giản biên chế

Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế;

Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế;

Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế.

Tải Nghị định số 29/2023/NĐ-CP của Chính phủ Tại đây”!

                                                                 Ban biên tập.

Thông tư số 75/2024/TT-BTC ngày 31/10/2024 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một...

  • Cập nhật: 31-10-2024

Thông tư số 74/2024/TT-BTC ngày 31/10/2024 của Bộ Tài chính về quy định chế độ quản...

  • Cập nhật: 31-10-2024

Nghị định số 138/2024/NĐ-CP ngày 24/10/2024 của Chính phủ quy định việc lập dự toán,...

  • Cập nhật: 24-10-2024

Thông tư số 73/2024/TT-BTC ngày 21/10/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn,...

  • Cập nhật: 21-10-2024

Thông tư số 71/2024/TT-BTC ngày 07/10/2024 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn Chế độ kế...

  • Cập nhật: 07-10-2024

Thông tư số 70/2024/TT-BTC ngày 01/10/2024 của Bộ Tài chính về quy định về quản lý,...

  • Cập nhật: 01-10-2024

Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh về Chương trình giám sát năm...

  • Cập nhật: 11-07-2024

Nghị quyết số 64/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một...

  • Cập nhật: 11-07-2024

Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh về Quy định mức thu học phí...

  • Cập nhật: 11-07-2024

Nghị quyết số 57/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh về Quy định đối tượng,...

  • Cập nhật: 11-07-2024

Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 181/7/2024 của HĐND tỉnh về Quy định nội dung, mức...

  • Cập nhật: 11-07-2024

Nghị quyết số 36/2024/NQ-HĐND ngày 10/5/2024 của HĐND tỉnh về việc Quy định giá dịch...

  • Cập nhật: 10-05-2024

Thông báo số 307/TB-STC ngày 08/11/2024 của Sở Tài chính về lựa chọn tổ chức đấu...

  • Cập nhật: 08-11-2024

Thông báo số 306/TB-STC ngày 04/11/2024 về Kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản

  • Cập nhật: 04-11-2024

Thông báo số 4755/TB-STC ngày 12/12/2022 của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị về việc...

  • Cập nhật: 12-12-2022

Công văn số 4346/STC-QLG&CS về việc triển khai thực hiện Công văn số 11537/BTC-QLCS...

  • Cập nhật: 17-11-2022

Tham gia góp ý dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức...

  • Cập nhật: 02-11-2022

Công văn số 3131/STC-TCHCSN của Sở Tài chính Quảng Trị ngày 30/8/2022 về việc tham...

  • Cập nhật: 31-08-2022

 

SỞ TÀI CHÍNH QUẢNG TRỊ
Địa chỉ: 250 Hùng Vương – Thành phố Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị
Điện thoại: 0233.3852.130 - Website: sotc.quangtri.gov.vn - Email: sotc@quangtri.gov.vn